Thẻ Tạm Trú (Temporary Resident Card)

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Making Temporary Residence Card For Foreigners

Thẻ tạm trú (hay còn được hiểu là visa Việt Nam dài hạn) là thẻ có giá trị lưu trú được cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động, nhà đầu tư và thân nhân nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì nên có kế hoạch làm thẻ tạm trú với thời hạn thẻ từ 1 – 3 năm.

Temporary residence card (also known as long-term Vietnam visa) is a valid residence card issued to foreigners with work permits, investors and foreign relatives living and working in Vietnam. They should plan to apply for a temporary residence card with a validity of 1-3 years.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài mang lại nhiều quyền lợi như:

  • Lưu trú dài hạn: được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh vào Việt Nam.
  • Tự do xuất nhập cảnh: được miễn visa khi nhập và xuất cảnh Việt Nam khi xuất trình được thẻ tạm trú còn hiệu lực.
  • Quyền làm việc và kinh doanh: Được làm việc hợp pháp và tham gia các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
  • Bảo lãnh thân nhân: Dễ dàng bảo lãnh vợ/chồng, con cái vào Việt Nam.
  • Mua bất động sản: Có quyền mua và sở hữu nhà ở, căn hộ.
  • Tham gia bảo hiểm: Được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và y tế khi làm việc hợp pháp.
Temporary residence card for foreigners brings many benefits such as:
  • Long-term residence: stay in Vietnam for the entire duration of the temporary residence card without having to extend the visa or exit Vietnam.
  • Free entry and exit: visa exemption when entering and exiting Vietnam when presenting a valid temporary residence card.
  • Right to work and do business: Work legally and participate in investment and business activities in Vietnam.
  • Sponsoring relatives: Easily sponsoring spouses and children to enter Vietnam.
  • Buying real estate: Right to buy and own houses and apartments.
  • Participating in insurance: Enjoying social and health insurance when working legally.

Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú

Việc cấp thẻ tạm trú không áp dụng cho tất cả người nước ngoài, mà chỉ dành cho một số đối tượng cụ thể có đủ điều kiện, bao gồm:

  1. Nhà đầu tư nước ngoài (visa ký hiệu ĐT): Các cá nhân nước ngoài đầu tư trực tiếp vào doanh nghiệp Việt Nam, hoặc là những người nắm giữ cổ phần, vốn góp trong các tổ chức kinh doanh tại Việt Nam. Thời hạn từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào quy mô và giá trị đầu tư.
  2. Người lao động nước ngoài (visa ký hiệu LĐ): Đây là những cá nhân đã được cấp giấy phép lao động hợp pháp tại Việt Nam. Thẻ tạm trú thường có thời hạn tương ứng với thời gian hợp đồng lao động, thường từ 1 đến 2 năm.
  3. Thân nhân của công dân Việt Nam (visa ký hiệu TT): Bao gồm vợ/chồng, con cái, hoặc bố mẹ của người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú. Có thể xin thẻ tạm trú với thời hạn lên tới 3 năm.
  4. Chuyên gia, nhà nghiên cứu, học giả: Người nước ngoài đến Việt Nam làm việc trong các dự án nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục hoặc các tổ chức khoa học được chính phủ công nhận. Có thể xin thẻ tạm trú để phục vụ công việc trong thời gian dự án hoặc chương trình diễn ra.
  5. Nhà ngoại giao và nhân viên lãnh sự (visa ký hiệu NG): Các quan chức, viên chức làm việc tại đại sứ quán, lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú dành cho nhóm đối tượng này thường có thời hạn tương ứng với nhiệm kỳ công tác.
  6. Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam (visa ký hiệu DH), Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam (visa ký hiệu PV),
Subjects granted temporary residence cards
The temporary residence card is not granted to all foreigners, but only to a number of specific subjects who meet the conditions, including:
  1. Foreign investors (visa symbol DT): Foreign individuals who directly invest in Vietnamese enterprises, or who hold shares or capital contributions in business organizations in Vietnam. The term is from 1 to 5 years, depending on the scale and value of the investment.
  2. Foreign workers (visa symbol LD): These are individuals who have been granted a legal work permit in Vietnam. The temporary residence card is usually valid for the duration of the labor contract, usually from 1 to 2 years.
  3. Relatives of Vietnamese citizens (visa symbol TT): Including spouses, children, or parents of Vietnamese or foreigners with temporary residence cards. Temporary residence cards can be applied for with a term of up to 3 years.
  4. Experts, researchers, scholars: Foreigners coming to Vietnam to work on research projects, teach at educational institutions or scientific organizations recognized by the government. Can apply for a temporary residence card to serve the work during the project or program.
  5. Diplomats and consular staff (visa symbol NG): Officials and civil servants working at foreign embassies and consulates in Vietnam. Temporary residence cards for this group of people are usually valid for the same term of office.
  6. Foreigners coming to Vietnam for internships or studies (visa symbol DH), Reporters and journalists residing in Vietnam (visa symbol PV),...

Điều kiện để xin thẻ tạm trú

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần thỏa mãn một số điều kiện nhất định, bao gồm:

  1. Hộ chiếu hợp lệ: Hộ chiếu của người xin thẻ tạm trú phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng. Nếu thời hạn hộ chiếu còn dưới 1 năm, người đó chỉ có thể được cấp visa ngắn hạn thay vì thẻ tạm trú.
  2. Visa nhập cảnh đúng mục đích: Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam với visa phù hợp với mục đích cư trú của họ. Chẳng hạn, người lao động phải có visa ký hiệu LĐ, nhà đầu tư phải có visa ĐT. Nếu người nước ngoài nhập cảnh với visa du lịch (DL), họ không thể chuyển đổi sang thẻ tạm trú mà cần phải xuất cảnh và nhập cảnh lại với loại visa phù hợp.
  3. Được bảo lãnh hợp pháp: Người nước ngoài phải có đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh tại Việt Nam, chẳng hạn như công ty tuyển dụng, doanh nghiệp đầu tư, người thân, hoặc tổ chức ngoại giao.

Lưu ý:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Conditions for applying for a temporary residence card
To be granted a temporary residence card, foreigners must satisfy certain conditions, including:
  1. A valid passport: The passport of the applicant for a temporary residence card must be valid for at least 13 months. If the passport is valid for less than 1 year, the person can only be granted a short-term visa instead of a temporary residence card.
  2. Entry visa for the right purpose: Foreigners must enter Vietnam with a visa that matches their purpose of residence. For example, workers must have a LĐ visa, investors must have a ĐT visa. If a foreigner enters with a tourist visa (DL), they cannot convert to a temporary residence card but must exit and re-enter with the appropriate visa type.
  3. Be legally sponsored: Foreigners must have a sponsoring unit, organization or individual in Vietnam, such as a recruiting company, investment enterprise, relative, or diplomatic organization.
Note:
  • The validity of the temporary residence card issued is at least 30 days shorter than the remaining validity of the passport.
  • Foreigners whose temporary residence cards have expired will be considered for reissuance of a new card.

1. LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG – KÝ HIỆU LĐ

1. MAKING TEMPORARY RESIDENCE CARD FOR PERSONS WITH WORK PERMITS – LD SYMBOL

01 Hộ chiếu gốc + thẻ tạm trú/visa

Original passport + temporary residence card/visa

02 Ảnh 2 x 3 (2 tấm, phông trắng)

2 x 3 photo (2 photos, white background)

03 Mẫu dấu NA16 điền đủ thông tin (công ty cung cấp mẫu)

Sample NA16 stamp filled in with full information (company provides sample)

04 Bản sao giấy phép kinh doanh + chứng nhận đầu tư nếu có (sao y công chứng)

Sample NA16 stamp filled in with full information (company provides sample)

05 Mẫu xin cấp thẻ NA8 & NA6 (gốc)

Application form for NA8 and NA6 card (original)

06 Giấy phép lao động sao y công chứng.

Notarized copy of work permit.

07 02 Giấy giới thiệu (để trống) gốc

02 Original Letters of Introduction (blank)

08 Sổ đăng ký tạm trú nếu có, ít nhất tạm trú online

Temporary residence registration book if available, at least temporary residence online

2. LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO CHỦ DOANH NGHIỆP – KÝ HIỆU ĐT

2. MAKING TEMPORARY RESIDENCE CARD FOR BUSINESS OWNERS – SYMBOL DT

01 Hộ chiếu gốc + thẻ tạm trú/visa

Original passport + temporary residence card/visa

02 Ảnh 2 x 3 (2 tấm, phông trắng)

2 x 3 photo (2 photos, white background)

03 Mẫu dấu NA16 điền đủ thông tin, đóng dấu, kí tên (công ty cung cấp mẫu)

Sample seal NA16 filled in with full information, stamped, signed (company provides sample)

04 Bản sao giấy phép kinh doanh + chứng nhận đầu tư nếu có (sao y công chứng)

Copy of business license + investment certificate if any (notarized copy)

05 Mẫu xin cấp thẻ NA8 & NA6 (gốc)

Application form for NA8 and NA6 card (original)

06 Tờ khai GTGT 2 quý gần nhất đóng mộc treo công ty.

VAT declaration of the last 2 quarters with company stamp.

07 02 Giấy giới thiệu (để trống) gốc + Photo CCCD 1 nhân sự của công ty

02 Original Letters of Introduction (blank) + Photocopy of ID card of 1 company staff

08 Sổ đăng ký tạm trú nếu có, ít nhất tạm trú online

Temporary residence registration book if available, at least temporary residence online

3. LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM – KÝ HIỆU TT

3. MAKING TEMPORARY RESIDENCE CARD FOR FOREIGNERS MARRIED TO VIETNAMESE – SYMBOL TT

STT Hồ sơ
1 Hộ chiếu bản chính + visa thẻ tạm trú cũ (nếu có).

Original passport + old temporary residence card visa (if any).

2 2 hình 2x3cm nền trắng, chụp gần nhất.

2 recent 2x3cm photos, white background.

3 – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn dịch công chứng tư pháp + hợp pháp hóa lãnh sự, nếu xin kết hôn tại nước ngoài cấp.
– Nếu kết hôn xin tại VN thì sao y công chứng.-Marriage registration certificate, notarized translation + consular legalization, if applying for marriage issued abroad. – If applying for marriage in Vietnam, a notarized copy.
4 Photo công chứng Hộ khẩu or xác nhận cư trú nếu bị thu hồi hộ khẩu + Chứng minh nhân dân or CCCD của vợ/chồng tại Việt Nam.

Notarized photo of household registration or residence confirmation if household registration is revoked + ID card or CCCD of wife/husband in Vietnam.

5 Mẫu đơn NA7

Form NA7

6 NA8 điền đủ thông tin và ký tên (theo mẫu công ty cung cấp) + 1 mẫu để trống đương sự chỉ cần ký tên.

NA8 fill in all information and sign (according to the form provided by the company) + 1 blank form that the applicant only needs to sign.

7 Photo công chứng sổ tạm trú tại HCM (nếu có), tối thiểu là phải có tạm trú online.

Notarized photo of temporary residence book in HCM (if any), at least must have online temporary residence.

4. LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI VIỆT NAM – KÝ HIỆU TT

4. MAKING TEMPORARY RESIDENCE CARD FOR FOREIGNERS MARRIED TO VIETNAMESE – SYMBOL TT

STT Hồ sơ
1 Hộ chiếu bản chính + visa thẻ tạm trú cũ (nếu có).

Original passport + old temporary residence card visa (if any).

2 2 hình 2x3cm nền trắng, chụp gần nhất.

2 recent 2x3cm photos, white background.

3 – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn dịch công chứng tư pháp + hợp pháp hóa lãnh sự, nếu xin kết hôn tại nước ngoài cấp.
– Nếu kết hôn xin tại VN thì sao y công chứng._Marriage registration certificate, notarized translation + consular legalization, if applying for marriage issued abroad. – If applying for marriage in Vietnam, a notarized copy.
4 Photo công chứng Hộ khẩu or xác nhận cư trú nếu bị thu hồi hộ khẩu + Chứng minh nhân dân or CCCD của vợ/chồng tại Việt Nam.

Notarized photo of household registration or residence confirmation if household registration is revoked + ID card or CCCD of wife/husband in Vietnam.

5 Mẫu đơn NA7

Form NA7

6 NA8 điền đủ thông tin và ký tên (theo mẫu công ty cung cấp) + 1 mẫu để trống đương sự chỉ cần ký tên.

NA8 fill in all information and sign (according to the form provided by the company) + 1 blank form that the applicant only needs to sign.

7 Photo công chứng sổ tạm trú tại HCM (nếu có), tối thiểu là phải có tạm trú online.

Notarized photo of temporary residence book in HCM (if any), at least must have online temporary residence.

THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ LÀM THẺ TẠM TRÚ

TIME AND COST OF MAKING TEMPORARY RESIDENCE CARD

Loại thẻ

Card Type

Thời hạn thẻ

Card validity

Thời gian làm việc

Working time

Giá

Price

Thẻ tạm trú

Temporary residence card

1 năm, 2 năm, 3 năm

1 year, 2 years, 3 years

2-3 tuần

2-3 weeks

      Liên hệ

Contact

Trên đây là những giấy tờ cơ bản, tùy vào trường hợp quý khách có thể được yêu cầu bổ sung thêm 1 số giấy tờ từ phía Cục QL XNC!

The above are basic documents. Depending on the case, you may be required to provide additional documents from the Immigration Department!

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

    THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

    Họ Tên

    Số điện thoại

    Số lượng

    Ngày đặt hẹn

    Tên dịch vụ

    Nội dung khác

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .
    .
    .

      THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

      Họ Tên

      Số điện thoại

      Số lượng

      Ngày đặt hẹn

      Tên dịch vụ

      Nội dung khác